Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị

Quyết định phê duyệt Điều chỉnh và mở rộng quy hoạch Trung tâm xã Trung Hưng, huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ

06/04/2023 07:00
Màu chữ Cỡ chữ

Ngày 02 tháng 3 năm 2023, Ủy ban nhân dân huyện Cờ Đỏ phê duyệt Điều chỉnh và mở rộng quy hoạch Trung tâm xã Trung Hưng, huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ với các nội dung cụ thể như sau:

1. Tên đồ án quy hoạch

            Điều chỉnh và mở rộng quy hoạch Trung tâm xã Trung Hưng, huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ

            2. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch

            a) Phạm vi, ranh giới: Điều chỉnh và mở rộng quy hoạch Trung tâm xã Trung Hưng, huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ, có tứ cận tiếp giáp như sau:

- Phía Tây Bắc: giáp đất ruộng dân và rạch Ngã Tư.

- Phía Đông Bắc: giáp rạch Cái He.

- Phía Tây Nam: giáp đất ruộng dân.

- Phía Đông Nam: giáp sông Thốt Nốt.

  b) Quy mô:

  - Diện tích lập quy hoạch: 54,853 ha.

  - Dân số dự kiến: 5.400 người.

3. Tính chất khu vực lập quy hoạch

            Quy hoạch được xác định tính chất là một trung tâm của xã, bao gồm khu dân cư, các công trình hành chính, các công trình công cộng phục vụ cho toàn xã và đất nhà máy sản xuất.

            Hình thức quy hoạch: điều chỉnh và mở rộng

4. Nội dung quy hoạch

4.1 Bố cục không gian quy hoạch kiến trúc

            Bảng cân bằng sử dụng đất

Stt

Loại đất

 Diện tích

(M2)

Tỷ lệ

(%)

1

Đất công trình hành chính

           12.259

2,23

2

Đất công trình công cộng

28.213

5,14

3

Đất công trình kỹ thuật

2.416

0,44

4

Đất ở

315.824

57,58

 

Đất ở mật độ cao

133.208

 

 

Đất ở mật độ cao (khu vượt lũ)

18.054

 

 

Đất ở tái định cư

36.677

 

 

Đất ở mật độ thấp

127.885

 

5

Công viên văn hóa thể dục thể thao – công viên cây xanh + bờ kè, mặt nước

59.354

10,84

 

Đất công viên văn hóa thể dục thể thao

25.897

 

 

Đất công viên cây xanh + bờ kè

       9.404

 

 

Mặt nước

    24.138

 

6

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

    2.267

0,41

7

Đất nhà máy sản xuất

    7.840

1,43

8

Đất trạm xăng

    1.232

0,22

9

Đất giao thông

 119.040

21,70

 

Tổng cộng:

548.530

100,00

a) Nguyên tắc quy hoạch

Trong tổng mặt bằng khu đất quy hoạch được chia thành các khu: đất các công trình hành chính của trung tâm xã, đất giao thông, đất công viên cây xanh mặt nước và đất xây dựng nhà ở.

+ Khu khu đất ở:

Đáp ứng về đất ở phục vụ cho các nhu cầu về tái định cư tại chổ và các đối tượng có nhu cầu về nhà ở.

Xây dựng một hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, môi trường xanh và sạch: cấp điện, cấp nước đồng bộ, khoa học. Cây xanh trồng dọc hai bên đường.

+ Khu đất công trình công cộng:

Giải quyết vấn đề giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước,… cảnh quan, tạo lập một môi trường trong lành.

Tạo lập các công trình công cộng tập trung đảm bảo bán kính phục vụ cho người dân trong toàn xã.

+ Đất công viên cây xanh mặt nước: ưu tiên tận dụng cảnh quan tự nhiên, tăng cường mảng xanh và mặt nước cho khu đất Trung tâm xã

b) Phân bổ quỹ đất

Tổng diện tích quy hoạch: 548.530 m2, trong đó phân bổ các loại đất theo các tỷ lệ như sau:

- Đất công trình hành chính:                                                                         2,23 %

- Đất công trình công cộng:                                                                          5,14 %

- Đất công trình kỹ thuật:                                                                             0,44 %

- Đất ở:                                                                                                    57,58 %

- Công viên văn hóa thể dục thể thao – công viên cây xanh + bờ kè, mặt nước: 10,84 %

- Đất tôn giáo, tín ngưỡng                                                                            0,41 %

- Đất nhà máy sản xuất:                                                                              1,43 %

- Đất trạm xăng                                                                                           0,22 %

- Đất giao thông                                                                                        21,70 %

4.2 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

4.2.1. San nền

   - Theo Quy chuẩn hiện hành: Cao độ nền khống chế tối thiểu khu vực xây dựng công trình phải cao hơn mực nước ngập tính toán 0,3 m đối với công trình dân dụng.

   - Theo thiết kế: Cao độ san lấp cho Đồ án là: + 2.70 (theo hệ cao độ Quốc gia Hòn Dấu). Thiết kế cao độ san nền này chỉ là thiết kế sơ bộ để tạo mặt bằng thi công xây dựng công trình, sau này cần san nền hoàn thiện cho phù hợp với mặt bằng kiến trúc, sân vườn và thoát nước chi tiết của công trình. Trong quá trình đầu tư hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật phải tuân theo quy hoạch được phê duyệt và kết nối phù hợp với khu vực lân cận. Các công trình xây dựng không được lấn chiếm hành lang bảo vệ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và làm hư hại đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện hữu.

   4.2.2. Giao thông

   - Cấp đường : đường nội bộ.

   - Dốc ngang mặt đường xe chạy : 2%.

   - Vận tốc thiết kế : 40km/h.

- Loại mặt đường : bê tông nhựa (Cấp A2).

   - Tải trọng tính toán tiêu chuẩn : P=25KN

   - Cao trình thiết kế tại tim đường : +3.00 (so với cao độ Quốc gia Hòn Dấu).

.........................

Phê duyệt quy hoạch giúp tạo điều kiện để nhân dân đầu tư xây dựng nhà ở và các doanh nghiệp tiếp tục triển khai các dự án trên địa bàn./.

Tin, ảnh: Ban biên tập

Các tin khác